Canada sử dụng hệ thống phân loại ngành nghề để tính điểm định cư Express Entry. Một ngành nghề sẽ được xếp loại nhất định trong hệ thống.
Nếu bạn chọn Canada để du học mà có kế hoạch định cư, hãy tìm hiểu hệ thống này trước khi ghi danh. Chọn ngành tiềm năng, thăng tiến sẽ mở ra cơ hội định cư rất lớn sau này.
NOC là gì ?
NOC là viết tắt của National Occupational Classification, là một hệ thống được chính phủ Canada sử dụng dùng để đánh giá và phân loại nghề nghiệp. Rất nhiều ngành nghề đã được đánh giá và phân loại thành nhiều nhóm trong ngành nghề NOC và sự đánh giá này dựa trên loại công việc mà người lao động làm và chức vụ của người lao động trong những công việc ấy.
Hầu hết các chương trình nhập cư của chính phủ Canada sử dụng NOC là nền tảng để đánh giá xem nghề nghiệp này hoặc kinh nghiệm nghề nghiệp này có phù hợp với những yêu cầu của chương trình định cư đó hay không.
Ví dụ: nếu như một người muốn đăng ký nhập cư dưới dạng tay nghề có trình độ cao, người đó nên tự kiểm tra trong NOC để xem những nghề nghiệp nào được coi là “trình độ cao” (NOC loại trình độ 0 hoặc trình độ cấp A hoặc B).
Các cấp độ tay nghề trong danh sách NOC Canada
Các loại công việc được chia ra thành phần các cấp độ. Với mục đích nhập cư, 5 cấp độ chính là:
- Trình độ loại 0 (Skill type 0) – những công việc quản lý. Nhóm chính này bao gồm các nghề quản lý cấp cao. Nó bao gồm các nhà lập pháp và quản lý cấp cao trong khu vực công và tư nhân. Ví dụ: quản lý nhà hàng, khách sạn, hầm đào mỏ hay quản lý đất liền đối với nghề đánh cá.
- Trình độ cấp độ A (Skill level A) – những công việc mang tính chuyên nghiệp cao. Lao động trong những ngành nghề này thường cần có bằng đại học ở chuyên ngành trong công việc đó. Ví dụ: bác sĩ, nha sĩ, kiến trúc sư.
- Trình độ cấp độ B (Skill level B) – đây là những công việc đòi hỏi bạn phải có tay nghề và kinh nghiệm làm việc, nhóm này bao gồm các ngành nghề về kỹ thuật hoặc nghề thủ công. Lao động trong những ngành nghề này thường cần có bằng cao đẳng hoặc có thời gian học nghề cho công việc của mình. Ví dụ: đầu bếp, kỹ sư điện, thợ sửa ống nước
- Trình độ cấp độ C (Skill level C) – những công việc trung gian. Lao động trong những ngành nghề này thường cần có bằng cấp ba hoặc có những buổi thực tập riêng cho công việc của mình. Ví dụ: Lái xe tải đường dài, người bán thịt hay nhân viên chạy bàn
- Trình độ cấp độ D (Skill level D) – những công việc lao động chân tay. Lao động trong những ngành nghề này thường có những buổi thực tập riêng cho công việc của mình. Ví dụ: nhân viên vệ sinh, người lao động ở công trường dầu mỏ, người nhặt hoa quả
Mã NOC là gì?
- NOC được gán một mã số cho mọi nghề nghiệp duy nhất tồn tại trong thị trường lao động Canada. IRCC sử dụng mã NOC để đánh giá mọi kinh nghiệm làm việc của người nộp đơn xin nhập cư. Bất cứ khi nào làm thủ tục xin nhập cư đều được yêu cầu xác định kinh nghiệm làm việc, bằng cách chỉ ra mã NOC phù hợp nhất với kinh nghiệm của họ. Một số đối tượng nhập cư kinh tế thậm chí còn bị giới hạn xét đơn nộp trong một số ngành nghề được xác định bởi các mã NOC cụ thể. Do đó, điều cực kỳ quan trọng là bạn, với tư cách là người nộp đơn xin nhập cư, bạn phải hiểu cách hoạt động của mã NOC.
- Chọn đúng mã NOC là một trong những phần quan trọng nhất trong đơn xin nhập cư. Nếu bạn chọn mã NOC không thực sự phù hợp với kinh nghiệm làm việc của bạn, đơn của bạn có thể bị từ chối hoặc bị trả lại. Tùy thuộc vào bạn để đảm bảo rằng bạn chọn mã NOC phù hợp và bạn có tài liệu để chứng minh. Mỗi mã NOC có một chức danh công việc liên quan.
- Chữ số đầu tiên trong mã NOC biểu thị Loại kỹ năng, trong khi chữ số thứ hai biểu thị Cấp độ kỹ năng.
Ví dụ: Người quản lý hệ thống thông tin sẽ được phân loại là NOC 0213. Chữ số đầu tiên, 0, cho biết đây là vị trí quản lý. Chữ số thứ hai, 2, xác định nó là 1 vị trí trong ngành khoa học quốc gia và ứng dụng.
Tất cả có 10 loại kỹ năng trong ma trận mã NOC chính:
- 0 – Management occupations (Quản lý)
- 1 – Business, finance, and administration occupations (Quản lý, tài chính, kinh doanh)
- 2 – Natural and applied sciences and related occupations (Khoa học tự nhiên và ứng dụng)
- 3 – Health occupations (Y tế)
- 4 – Occupations in education, law and social, community and government services (Giáo dục, dịch vụ chính phủ, luật, xã hội)
- 5 – Occupations in art, culture, recreation and sport (Nghệ thuật, thể thao)
- 6 – Sales and service occupations (Dịch vụ, bán hàng)
- 7 – Trades, transport and equipment operators and related occupations
- 8 – Natural resources, agriculture and related production occupations
- 9 – Occupations in manufacturing and utilities
Cách tìm mã NOC
Để tìm ra mã NOC và xem các ngành nghề đó có các ngành nhỏ nào và ngành nghề đó làm gì thì bạn hãy vào đường link sau và đánh tên ngành nghề cần tìm hoặc xem chi tiết từng mã NOC trong đó để hiểu biết về ngành nghế đó:
Để biết danh sách ngành nghề công việc NOC và hiểu chi tiết từng mã NOC cụ thể thì bạn hãy vào đây xem:
Chú ý: Căn cứ vào danh sách ngành nghề mã NOC trong link trên chúng ta cũng có thể hình dung ra luôn ngành học của công việc ngành nghề đó sau này ra làm gì….