Malta là quốc gia nằm ở Châu Âu thuộc vùng Địa Trung Hải. Do vậy, nhiều người nghĩ rằng mức sống ở Malta khá đắt đỏ. Nhưng có thật như vậy? TMT và các anh chị nhà đầu tư hãy cùng nhau tìm hiểu nhé.
Malta là một quốc gia thuộc Châu Âu, một quốc gia thuộc Địa Trung Hải, cách Anh chỉ khoảng 3 giờ bay. Ngôn ngữ chính ở quốc gia này sử dụng là tiếng Anh – ngôn ngữ chung của hầu hết các nước trên thế giới, tạo điều kiện rất thuận tiện cho việc phát triển kinh tế đất nước cũng như kết nối với các quốc gia khác. Malta đã có những phát triển vượt bậc rõ rệt trong những năm gần đây, không chỉ riêng lĩnh vực du lịch mà còn các lĩnh vực khác. Lúc mình mới tới đây, mấy cửa hàng lớn như Levis, Lacoste, Guess … đâu có nhiều như giờ. Thêm vào đó, đây là quốc đảo du lịch nên khỏi phải bàn sự đa dạng phong phú của ẩm thực. Và đương nhiên, ẩm thực từ các quốc gia ở châu Á cũng đông đủ khắp ở đây. Khí hậu ở đất nước này có thể nói là cực kì thích hợp với người Việt Nam. Khí hậu quanh năm ấm áp, nhiệt độ vào mùa hè rơi vào khoảng 32 độ C. Thế nên mới nói đây là một trong những quốc gia có khí hậu lý tưởng cho chúng ta.
Mức sinh hoạt phí
Chi phí cho việc ăn uống
Chi phí sinh hoạt thấp ở Malta được phản ánh rõ nét nhất trong giá cả cho việc ăn uống. Ở Manchester, Vương quốc Anh một bữa ăn ba món cho hai người tại một nhà hàng đẹp sẽ có giá lên tới 60 EUR. Định cư Malta bạn có thể tận hưởng trải nghiệm tương tự chỉ với 33 EUR.
Nhìn chung khi đi ăn ở Malta có thể rẻ hơn một chút nhưng không có sự khác biệt lớn về chi phí. Sự khác biệt thay vào đó là chất lượng thực phẩm. Là một quốc gia nhỏ ven biển, Malta luôn biết cách tận dụng những thực phẩm tươi sống ngay tại bờ biển của mình.
- Bữa ăn tại nhà hàng rẻ tiền: 15 EUR
- Bữa ăn cho 2 người tại nhà hàng tầm trung, 3 món: 50 EUR
- Bia trong nước (chai 0,5L): 8 EUR
- Bia nhập khẩu (chai 0,33L): 2,8 EUR
- Cappuccino thường xuyên: 1,95 EUR
- Coca/pepsi (chai 0,33L): 1,63 EUR
- Nước uống (chai 0,33L): 1,04 EUR
Chi phí cho thực phẩm
Tùy thuộc vào có bao nhiêu người trong gia đình, bạn có thể chi tiêu khoảng 150 -250 EUR/tháng cho thực phẩm. Giá thực phẩm, cũng như chi phí của các sản phẩm khác có vẻ không thấp hơn nhiều so với các quốc gia khác nhưng điều đó không làm tăng quá mức chi phí sinh hoạt ở Malta. (Sự gia tăng này một phần là do chi phí nhập khẩu.)
Chi phí di chuyển
Malta là một hòn đảo nhỏ với hệ thống giao thông rộng rãi và giá cả hợp lý bao phủ gần như toàn bộ đất nước. Và vì thế , nhiều người bản xứ thấy rằng họ có thể sống mà không cần xe hơi. Điều này sẽ giúp bạn tiết kiệm hàng ngàn đô la mỗi năm về bảo hiểm, di chuyển và góp phần vào chi phí sinh hoạt thấp ở Malta.
Nếu bạn chọn đi bằng phương tiện giao thông địa phương, vé một chiều ở Malta là khoảng 1,5 EUR, chỉ bằng 1/2 giá cho một hành trình tương đương ở Anh.
Thẻ thông hành hàng tháng, hữu ích nếu bạn đi lại trên đảo mỗi ngày, chỉ tiêu tốn hơn 25 EUR. Nếu bạn đi lại ở Luân Đôn, chi phí sẽ tăng gấp đôi thế này.
- Vé 1 chiều: 1,5 EUR
- Thẻ xe bus hàng tháng: 26 EUR
- Xăng (1 lít): 1,33 EUR
Chi phí sinh hoạt
- Điện, nước, sưởi, làm mát, rác thải cho căn hộ 85m2: 78,72 EUR
- Cước điện thoại (1 phút): 0,24 EUR
- Internet (60 Mbps trở lên): 32,02 EUR
- Rạp chiếu phim (1 chỗ ngồi): 8 EUR
Học phí
Mầm non (cả ngày, tư nhân, hàng tháng cho 1 trẻ em): 347 EUR
Trường tiểu học quốc tế (hàng năm cho 1 trẻ em): 7,208 EUR
Tuy nhiên, có những khoản vẫn có thể tiết kiệm được. Bạn có thể giữ chi phí sinh hoạt ở Malta thậm chí thấp hơn bằng cách mua các sản phẩm địa phương hoặc nhập khẩu từ Ý thay vì các thương hiệu lớn quen thuộc. Ngoài ra, nông sản và quầy hàng thực phẩm tươi sống có giá khá hợp lý vì chi phí sản xuất và vận chuyển thực phẩm thấp hơn
Phí thuê nhà
Nếu bạn chưa bao giờ sống ở Malta trước đây thì nên thuê trước khi mua. Điều này sẽ cho bạn cơ hội khám phá đất nước cũng như trải nghiệm cuộc sống và chi phí sinh hoạt ở Malta trước khi quyết định định cư.
Giá thuê ở Malta thường rẻ hơn nhiều so với các nước khác, nhất là khu vực cách xa trung tâm thành phố. Giá cho thuê trung bình ở Malta rẻ hơn 5,04% so với ở Anh, và 34% so với Mỹ.
- Căn hộ 1 phòng ngủ tại trung tâm thành phố: 831 EUR
- Căn hộ 1 phòng ngủ bên ngoài trung tâm: 643 EUR
- Căn hộ 3 phòng ngủ tại trung tâm: 1,463 EUR
- Căn hộ 3 phòng ngủ ở ngoài trung tâm: 1,048 EUR
- Giá mỗi m2 căn hộ tại trung tâm thành phố: 3,159 EUR/m2
- Giá mỗi m2 căn hộ ở bên ngoài trung tâm: 1,863 EUR/m2
Chi phí chăm sóc sức khỏe
Chất lượng chăm sóc sức khỏe có sẵn ở Malta rất tuyệt vời với chi phí cho y tế có giá cả phải chăng hơn nhiều so với các quốc gia khác, đặc biệt là Hoa Kỳ. Nếu bạn là công dân Malta thì chăm sóc sức khỏe là miễn phí. Mặc dù vậy, nhiều người dân Malta vẫn trả tiền cho các chương trình chăm sóc sức khỏe tư nhân vì họ cung cấp một loạt các dịch vụ cao cấp và tốt hơn.
Nếu bạn là công dân EU có mẫu E121 thì dịch vụ chăm sóc sức khỏe cũng miễn phí, đặc biệt đối với người già hoặc người bệnh, có thể giúp giảm chi phí sinh hoạt ở Malta. Chỉ cần sử dụng biểu mẫu E121 để nhận Giấy chứng nhận quyền lợi. Nếu bạn chỉ đến thăm Malta thì Thẻ bảo hiểm y tế châu Âu sẽ cung cấp cùng mức bảo hiểm.
Trong khi chi phí sinh hoạt ở Malta thường thấp hơn so với các quốc gia khác, thì chi phí mua thuốc theo toa và thuốc không kê đơn lại cao hơn. Điều này là do phần lớn các mặt hàng phải được nhập khẩu.
Thu nhập trung bình hàng tháng sau thuế
Một cặp vợ chồng có thể dễ dàng sống tốt ở Malta với ngân sách 2.250 EUR, bao gồm việc thưởng thức đồ ăn ngon, đi chơi đêm và sở hữu một ngôi nhà xinh xắn ở một vị trí tuyệt đẹp.
Bạn có thể nghĩ rằng sống trên một hòn đảo của Địa Trung Hải ngập tràn ánh nắng là điều mà chỉ những người giàu có mới có thể đến định cư. Tuy nhiên, với Malta thì điều đó không đúng đúng hoàn toàn. Một số người nước ngoài đến Malta để tận hưởng cuộc sống hưu trí nói rằng họ sống thoải mái với số tiền là 2.600 USD hoặc có thể ít hơn cho mỗi tháng.
Chi phí sinh hoạt Malta được đánh giá là rẻ hơn mức trung bình ở một số quốc gia châu Âu khác. Một cặp vợ chồng có thể chi tiêu thoải mái với ngân sách khoảng từ 2.000 USD cho mỗi tháng. Trong đó, chi khoảng 500 – 600 USD cho thực phẩm ăn uống, tiện ích trung bình khoảng 120 USD, tiền thuê nhà khoảng 780 – 910 USD.